NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN QUA THI CÔNG ĐỀ ÁN MƯỜNG NHÉ

Tên đề án: Lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Mường Nhé

Thuộc đề án “Điều tra tổng thể vềkhoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phụcvụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội”.

Thời gian thực hiện: từ tháng 03 năm 2016 đến tháng 12 năm 2022.

Diện tích công tác: 2.220 km2.

Chủ nhiệm đề án: TS. Trần Văn Thành.

Các kết quả chủ yếu đạt được

- Địa tầng: trên cơ sở nghiên cứu thạch địa tầng kết hợp sinh địa tầng đã chính xác hóa và ghi nhận trong nhóm tờ có mặt 6 hệ tầng (Nậm Cười, Sông Đà, Suối Bàng, Nậm Pô, Nậm Ma và các thành tạo Đệ tứ). Xác định được các quan hệ trực tiếp giữa hệ tầng Suối Bàng với hệ tầng Sông Đà; hệ tầng Nậm Pô với các hệ tầng Suối Bàng, Nậm Ma; quan hệ trực tiếp giữa đá phun trào với lục nguyên, quan hệ chuyển tiếp giữa tập 1 và 2 trong hệ tầng Sông Đà.

 - Magma: khoanh định chính xác diện phân bố, làm rõ quan hệ giữa các pha của mỗi phức hệ, quan hệ giữa phức hệ với hệ tầng xung quanh của 03 phức hệ magma: Huổi Tóng (gS2ht), Điện Biên (sdgP3-T1đb), Phu Si Lung (gT1pl), và các đai mạch chưa rõ tuổi. Trên cơ sở tuổi đồng vị và quan hệ địa chất đã xếp các phức hệ vào những mức tuổi phù hợp với các tài liệu địa chất khu vực.

- Về cấu trúc - kiến tạo: nhóm tờ thuộc 2 khối cấu trúc (Tân Biên, Sen Thượng); phân chia 6 tổ hợp thạch kiến tạo: rìa lục địa tích cực tuổi Silur giữa (S2), rìa lục địa thụ động tuổi Paleozoi (PZ), cung magma tuổi Permi muộn - Trias sớm (P3-T1), đồng va chạm tuổi Trias sớm (T1), sau tạo núi tuổi Trias muộn - Creta (T3-K), nội lục tuổi Kainozoi và 4 pha biến dạng. Ghi nhận các hệ thống đứt gãy phương tây bắc - đông nam, đông bắc - tây nam, á kinh tuyến, á vĩ tuyến và một số nếp uốn chính trên diện tích nhóm tờ.

- Khoáng sản: đăng ký 15 điểm biểu hiện khoáng sản và khoáng hóa trên bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000. Khoáng sản trong nhóm tờ được xếp vào 3 nhóm chính: khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, nước nóng - nước khoáng. Trong đó có 04 diện tích được điều tra chi tiết tỷ lệ 1:10.000 là: điểm biểu hiện khoáng hóa Pb - Zn (Cu, Au) Nà Hó (diện tích 4,5 km2), đã khoanh nối được 1 thân quặng Cu, Pb - Zn; điểm biểu hiện khoáng hóa đá mỹ nghệ Hang Don (diện tích 1 km2), tài nguyên 334a: 552.720 m3; điểm biểu hiện khoáng sản Pb - Zn (Ba) Coòng Khà (diện tích 8km2), đã khoanh nối được 1 thân quặng; điểm biểu hiện khoáng sản granit ốp lát Tân Biên (diện tích 3 km2) với tài nguyên 334a: 20.620.058 m3.

- Địa mạo, vỏ phong hóa: trong diện tích nhóm tờ đã phân chia 3 kiểu địa hình (địa hình tích tụ, địa hình sườn bóc mòn và địa hình sườn vách kiến tạo). Ghi nhận được 4 kiểu vỏ phong hóa phát triển trên các loại đá gốc khác nhau gồm: vỏ phong trên các đá trầm tích biến chất hệ tầng Nậm Cười; vỏ phong trên các đá trầm tích-phun trào hệ tầng Sông Đà; vỏ phong trên các đá magma xâm nhập và vỏ phong trên các đá trầm tích lục nguyên.

- Tai biến địa chất, di sản địa chất: đã xác định được 8 loại tai biến địa chất thường xảy ra trong diện tích nhóm tờ; khoanh định diện tích 11,72 km2 có nguy cơ xảy ra trượt lở đất đá và 7,6 km2 có nguy cơ xảy ra lũ ống lũ quét để cảnh báo cho chính quyền địa phương biết. Ghi nhận 2 diện tích có cảnh quan đẹp, khoanh định làm di sản địa chất.

Các ghi nhận mới về địa chất - khoáng sản

- Địa chất: ghi nhận các hóa thạch định tuổi rõ ràng cho các hệ tầng Sông Đà, Suối Bàng (Hình 1, 2). Phức hệ Huổi Tóng trong diện tích nhóm tờ có tuổi Silur giữa (S2ht), với thành phần granit, granit biotit sáng màu, hạt vừa đến thô (Hình 3).

Hình 1. San hô 4 tia dạng quần thể Ipciphyllum cf. elegans (Huang), tuổi Permi sớm thuộc hệ tầng Sông Đà (điểm khảo sát MN.1366).

 

Hình 2. Hóa thạch thực vật, động vật trong sét kết hệ tầng Suối Bàng (điểm khảo sát MN.3979/1).

 

Hình 3. Gabrodiorit pha 1 phức hệ Điện Biên xuyên cắt các đá granit biotit phức hệ Huổi Tóng (điểm khảo sát MN.1006) 

- Khoáng sản: 01 điểm biểu hiện khoáng hóa vàng Lé Ma; 01 điểm khoáng sản Pb - Zn (Cu, Au) Nà Hó (Hình 4); 01 điểm khoáng sản Pb - Zn Coòng Khà (Hình 5); 01 điểm biểu hiện khoáng sản nước nóng Ma Ký; 01 điểm khoáng sản đá mỹ nghệ Hang Don (Hình 6); 01 điểm biểu hiện khoáng sản granit ốp lát Tân Biên (Hình 7) và 01 điểm biểu hiện khoáng sản sét gạch gói bản Suối Voi (Hình 8).

Hình 4. Đá cát kết dập vỡ dạng dăm chứa các mạch, vi mạch thạch anh - pyrit - galena - sphalerit,… (điểm khảo sát VL.5-MC).

 

Hình 5. Đá granit biến đổi, dập vỡ dạng dăm chứa các ổ nhỏ, gân mạch galena - sphalerit - barit,… (điểm khảo sát VL.MN.10192).

 

Hình 6. Cấu tạo dòng chảy của đá phun trào có thành phần từ bazơ đến trung tính bị ép biến chất thành đá mỹ nghệ (điểm khảo sát MN.1411).

 

Hình 7. Mẫu mài láng MN.2931, điểm đá granit ốp lát Tân Biên.

 

Hình 8. Đới sét VL.5-ST, tại điểm sét gạch gói bản Suối Voi.

Đánh giá mức độ hoàn thành

Kết quả thi công đề án phù hợp mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ được giao. Báo cáo đã thể hiện đầy đủ kết quả thực hiện của đề án, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng độ tin cậy cần thiết. Bản đồ địa chất, khoáng sản phản ánh phù hợp kết quả điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản. Bản đồ dự báo triển vọng khoáng sản được xây dựng trên cơ sở các tiền đề và dấu hiệu khống chế khoáng sản phù hợp tài liệu thực tế. Báo cáo có những phát hiện mới về địa chất, khoáng sản có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

Đánh giá tác động kết quả nhiệm vụ hoàn thành

Kết quả thi công đã hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm: hoàn thành lập bản đồ địa chất và các bản đồ khác kèm theo tỷ lệ 1:50.000 trên diện tích 2.220 km2; đăng ký 15 điểm khoáng sản có trong diện tích nhóm tờ; đã xác định được các khoáng sản có triển vọng và các diện tích có triển vọng khoáng sản để tiến hành công tác điều tra, đánh giá tiếp theo; xác định các điểm di sản địa chất tiềm năng cần được điều tra. Đã xác định và phân chia được các dạng địa hình địa mạo, các đối tượng nước dưới đất, tai biến địa chất chủ yếu có trên diện tích điều tra. Góp phần hoàn thành nhiệm vụ của ngành Địa chất về điều tra địa chất, khoáng sản và tài nguyên địa chất khác tỷ lệ 1:50000 trên toàn bộ diện tích phần đất liền lãnh thổ Việt Nam.

Hỗ trợ trực tuyến